Tìm

Thông báo Tuyển sinh trình độ Đại học chính quy năm 2022  

Căn cứ Đề án tuyển sinh năm 2022, Trường Đại học Y khoa Vinh thông báo tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy năm 2022 như sau:

I. MÃ TUYỂN SINH VÀ ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO

1.1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y khoa Vinh

Tên tiếng Anh: Vinh Medical University (tên viết tắt: VMU).

1.2. Mã trường: YKV

1.3. Địa chỉ trụ sở chính: Số 161 - Nguyễn Phong Sắc, phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

1.4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: http://www.vmu.edu.vn

1.5. Địa chỉ các trang mạng xã hội có thông tin tuyển sinh: Không.

1.6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0383.524.062 - 0967787489.

II. ĐỐI TƯỢNG, VÙNG TUYỂN SINH

2.1. Đối tượng

- Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương;

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

2.2. Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.

III. NGÀNH TUYỂN, MÃ NGÀNH, CHỈ TIÊU, TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN

3.1. Phương thức tuyển sinh

Trường đại học Y khoa Vinh xét tuyển theo 3 phương thức: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh; Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, 2021, 2020 (Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT); Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (Xét học bạ THPT).

3.2. Mã ngành, chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức xét tuyển

TT

Mã ngành xét tuyển

 

Tên ngành xét tuyển

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp xét tuyển[1] 1

Tổ hợp xét tuyển 2

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

1.

7720101

Y khoa

100

Xét KQ thi THPT

396

B00

-

-

-

301

Xét tuyển thẳng

4

 

 

 

 

2.

7720110

Y học dự phòng

100

Xét KQ thi THPT

15

B00

-

-

-

200

Xét học bạ

15

B00

-

-

-

3.

7720201

Dược học

100

Xét KQ thi THPT

148

B00

-

A00

-

301

Xét tuyển thẳng

2

 

 

 

 

4.

7720301

Điều dưỡng

100

Xét KQ thi THPT

150

B00

-

-

-

200

Xét học bạ

100

B00

-

-

-

5.

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

100

Xét KQ thi THPT

25

B00

-

-

-

200

Xét học bạ

25

B00

-

-

-

6.

7720701

Y tế công cộng

100

Xét KQ thi THPT

15

B00

-

-

-

200

Xét học bạ

15

B00

-

-

-

Tổng

 

 

 

910

 

 

 

 

 

3.3. Tổ hợp môn xét tuyển

3.3.1. Đối với xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

- Các ngành Y khoa, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Xét tuyển theo tổ hợp môn B00 (Toán - Hóa - Sinh).

- Ngành Dược học: Xét tuyển theo tổ hợp môn B00 (Toán - Hóa - Sinh) hoặc tổ hợp môn A00 (Toán - Lý - Hóa).

3.3.2. Đối với xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ THPT)

Xét tuyển theo điểm tổng kết cả năm các môn học: Toán - Hóa - Sinh (tổ hợp môn B00) của năm cuối cấp (lớp 12).

3.4. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.

- Trong một ngành, mỗi phương thức xét tuyển độc lập. Thí sinh có thể đăng ký tất cả các phương thức. Khi xét tuyển, thí sinh đã trúng tuyển phương thức này sẽ không được tham gia xét tuyển bởi các phương thức tuyển sinh khác.

- Trong một phương thức xét tuyển: Xét tuyển chung, không quy định điểm chênh lệch giữa các năm tốt nghiệp THPT (Xét học bạ), các kỳ thi THPT (Xét điểm thi THPT) và các tổ hợp môn (ngành Dược học).

- Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu của từng phương thức trong mỗi ngành, sẽ dành chỉ tiêu còn lại cho phương thức xét tuyển khác trong cùng một ngành.

- Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu của từng ngành, sẽ dành chỉ tiêu còn lại cho các ngành khác trong cùng lĩnh vực.

- Điểm trúng tuyển: Không được thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

IV. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO, ĐIỀU KIỆN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ĐKXT)

4.1. Xét tuyển thẳng

Đối tượng xét tuyển thẳng: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia, thuộc các lĩnh vực: Toán học, Tin học, Hóa học, Sinh học, Hóa sinh, Y sinh và Khoa học sức khỏe; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

4.2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

4.3. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ THPT)

Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên, hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành Điều dưỡng, ngành Y học dự phòng và Kỹ thuật xét nghiệm y học.

V. HỒ SƠ ĐKXT, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ ĐKXT

5.1. Hồ sơ và thời gian đăng ký xét tuyển

5.1.1. Xét tuyển thẳng

5.1.1.1. Hình thức đăng ký: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tiếp, bằng cách nộp hồ sơ dự tuyển về Trường đại học Y khoa Vinh.

5.1.1.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học năm 2022 (theo mẫu 01 - Click để tải về). 

- 01 bản photocopy có công chứng các giấy tờ minh chứng thuộc đối tượng xét tuyển thẳng.

5.1.1.3. Thời gian nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trước 17 giờ 00’ ngày 15/07/2022.

5.1.2. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ THPT)

5.1.2.1. Hình thức đăng ký: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tiếp, bằng cách nộp hồ sơ dự tuyển về Trường đại học Y khoa Vinh.

5.1.2.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạ gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học năm 2022 (mẫu 02 đính kèm - Click để tải về)

- 01 bản photocopy có công chứng bằng tốt nghiệp THPT (Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022).

- 01 bản photocopy có công chứng Học bạ THPT.

- 01 bản photocopy có công chứng các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).

- 02 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.

5.1.2.3. Thời gian nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trước 17 giờ 00’ ngày 15/07/2022.

5.1.3. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

5.1.3.1. Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022

Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua cổng dịch vụ Quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

5.1.3.2. Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2022

a) Hình thức đăng ký: Thí sinh đăng ký trực tuyến trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT. Đồng thời nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về Trường Đại học Y khoa Vinh.

b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học năm 2022 (mẫu 03 đính kèm - Click để tải về)

- 01 bản photocopy có công chứng bằng tốt nghiệp THPT.

- 01 bản photocopy có công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi THPT (có tổ hợp môn xét tuyển).

- 01 bản photocopy có công chứng các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).

- 02 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.

c) Thời gian nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trước 17 giờ 00’ ngày 20/08/2022.

5.2. Hình thức và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển

5.2.1. Hình thức hộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc bằng thư chuyển phát nhanh (Nếu nộp bằng thư chuyển phát nhanh, thời gian tính theo dấu bưu điện).

5.2.2. Địa điểm nhận hồ sơ:

- Nơi nhận: Phòng Đào tạo Trường Đại học Y khoa Vinh

- Địa chỉ: 161-Nguyễn Phong Sắc, phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

- Số điện thoại: 0383.524.062 - 0967787489

VI. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ VÀ XÉT TUYỂN TRÊN HỆ THỐNG THEO KẾ HOẠCH CHUNG

6.1. Đối tượng đăng ký xét tuyển trên hệ thống

Thí sinh dự tuyển đợt 1 đào tạo chính quy (bao gồm cả những thí sinh đã dự tuyển theo kế hoạch tuyển sớm) thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua cổng dịch vụ Quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

6.2. Khai báo thông tin đăng ký dự tuyển trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

6.2.1. Thời gian khai báo

- Thí sinh tốt nghiệp năm 2022: Từ ngày 01/7/2022 đến 17 giờ 00’ ngày 18/7/2022, theo hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo, thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để rà soát kết quả điểm học tập (học bạ) cấp trung học phổ thông (THPT) trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung (Hệ thống) và phải phản ánh lại với thầy, cô có trách nhiệm nơi thí sinh học cấp THPT để sửa sai (nếu có).

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2022 (thí sinh tự do) nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Hệ thống phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển (NVXT), cụ thể từ ngày 12/7/2022 đến ngày 18/7/2022.

6.2.2. Địa điểm khai báo: Tại điểm tiếp nhận thông tin và cấp tài khoản cho thí sinh (theo quy định và hướng dẫn của Sở giáo dục và đào tạo nơi thí sinh thường trú).

6.3. Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (NVXT)

- Việc đăng ký NVXT đối với các phương thức xét tuyển phải thực hiện  theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

- Thời gian: Từ 22/07/2022 đến 17 giờ 00’ ngày 20/08/2022.

- Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, sửa, xem) thông tin của thí sinh trên Hệ thống; 

- Các nguyện vọng của thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành, các phương thức tuyển sinh được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất);

- Tất cả các NVXT của thí sinh theo các phương thức xét tuyển được xử lý nguyện vọng trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi đảm bảo điều kiện trúng tuyển;

6.4. Xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển, nộp lệ phí xét tuyển

- Thời gian: Từ ngày 21/8/2022 đến ngày 17 giờ 00 ngày 28/8/2022.

- Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự NVXT trên Hệ thống đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến.

- Khi thí sinh chưa xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng hoặc chưa nộp lệ phí xét tuyển thì Hệ thống chưa chấp nhận việc đăng ký NVXT của thí sinh.

6.5. Tổ chức xét tuyển

- Xét tuyển thẳng: Hoàn thành công tác xét tuyển thẳng; Thông báo danh sách thí sinh trúng tuyển tại cổng thông tin điện tử của trường; Cập nhật danh sách trúng tuyển lên hệ thống trước ngày 21/07/2022.

- Xét tuyết theo phương thức xét học bạ: Tổ chức xét tuyển sớm và hoàn thành công tác xét tuyển sớm; Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển tại cổng thông tin điện tử của trường; Cập nhật danh sách trúng tuyển lên hệ thống trước ngày 21/07/2022.

- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thông báo kết quả trúng tuyển trước 17 giờ 00’ ngày 17/09/2022.

VII. XÉT TRÚNG TUYỂN

Nhà trường xét tuyển theo chỉ tiêu của mỗi ngành. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn. Điểm xét tuyển như sau:

- Đối với xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

- Đối với xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ THPT): Điểm xét tuyển là tổng của điểm tổng kết năm cuối cấp (lớp 12) các môn học theo thang điểm 10 đối với từng môn học của tổ hợp xét tuyển (B00), cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

VIII. XÁC NHẬN NHẬP HỌC

- Xét tuyển thẳng: Thí sinh xác nhận nhập học trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT từ ngày 22/7/2022 đến 17 giờ 00’ ngày 20/8/2022.  

- Các phương thức xét tuyển khác: Thí sinh xác nhận nhập học trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT trước 17 giờ 00’ ngày 30/9/2022. 

VIII. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN

8.1. Ưu tiên đối tượng và khu vực: Thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:

8.1.1. Ưu tiên theo khu vực

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;  

- Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;

- Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

+ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

+ Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

8.1.2 Ưu tiên theo đối tượng chính sách

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

- Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

8.2. Ưu tiên xét tuyển khác

Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia, thuộc các lĩnh vực: Toán học, Tin học, Hóa học, Sinh học, Hóa sinh, Y sinh và Khoa học sức khỏe; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng). Mức điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển là:

- Giải nhất: được cộng 3,0 điểm

- Giải nhì: được cộng 2,5 điểm

- Giải ba: được cộng 2,0 điểm

- Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia: được cộng 1,5 điểm.

Điểm ưu tiên xét tuyển này được tính độc lập so với điểm ưu tiên khu vực và đối tượng chính sách ở mục 8.1.

IX. LỆ PHÍ XÉT TUYỂN VÀ HỌC PHÍ

1. Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nộp trực tuyến trên hệ thống).

2. Học phí dự kiến: Thu theo Quyết định số 659/QĐ-ĐHYKV ngày 22/06/2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Y khoa Vinh. Năm học 2022-2023, mức thu theo từng ngành như sau:

- Các ngành Y khoa và Dược học: 2.300.000 đồng/tháng/sinh viên

- Ngành Y học dự phòng: 2.000.000 đồng/tháng/sinh viên

- Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học: 1.750.000 đồng/tháng/ sinh viên

- Ngành Y tế công cộng: 1.430.000 đồng/tháng/sinh viên.

XII. THÔNG TIN LIÊN HỆ

Phòng Đào tạo Trường đại học Y khoa Vinh (161 - Nguyễn Phong Sắc, phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An).

Số điện thoại 0383.524.062 – 0967787489 - 0945.728.898. Thông tin về tuyển sinh, đào tạo được đăng tải trên Website http://vmu.edu.vn.

Tin liên quan: 

Thông báo Tuyển sinh trình độ Đại học chính quy năm 2022

Đề án Tuyển sinh trình độ Đại học chính quy năm 2022


[1] Tổ hợp xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT, kết quả học tập cấp THPT hoặc các thông tin khác do trường tự khai báo

Tin khác

top