Tìm

Thông báo Tuyển sinh trình độ Đại học năm 2023  

Căn cứ Đề án tuyển sinh năm 2023, Trường Đại học Y khoa Vinh thông báo tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy năm 2023 như sau: (Tải file)

I. MÃ TUYỂN SINH VÀ ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO

1.1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y khoa Vinh

Tên tiếng Anh: Vinh Medical University (tên viết tắt: VMU).

1.2. Mã trường: YKV

1.3. Địa chỉ trụ sở chính: Số 161 - Nguyễn Phong Sắc, phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

1.4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: http://www.vmu.edu.vn; Email: vmu@vmu.edu.vn

1.5. Địa chỉ các trang mạng xã hội có thông tin tuyển sinh: Không.

1.6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0383.524.062 - 0967787489.

II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN

2.1. Đối tượng dự tuyển

- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

2.2. Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau

- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT;

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

III. VÙNG TUYỂN VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

3.1. Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.

3.2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo 3 phương thức

- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh (Phương thức 301);

- Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Xét kết quả thi THPT - Phương thức 100);

- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (Xét học bạ THPT - Phương thức 200).

IV. NGÀNH TUYỂN, MÃ NGÀNH, CHỈ TIÊU VÀ TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN

4.1. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành và theo phương thức xét tuyển.

TT

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành xét tuyển

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp xét tuyển 1

Tổ hợp xét tuyển 2

1.

7720101

Y khoa

100

Xét KQ thi THPT

400

B00

 

301

Xét tuyển thẳng

10

XTT

 

2.

7720110

Y học dự phòng

100

Xét KQ thi THPT

15

B00

 

200

Xét học bạ

15

B00

 

3.

7720201

Dược học

100

Xét KQ thi THPT

155

B00

A00

301

Xét tuyển thẳng

5

XTT

 

4.

7720301

Điều dưỡng

100

Xét KQ thi THPT

150

B00

 

200

Xét học bạ

100

B00

 

5.

7720601

Kỹ thuật xét ghiệm y học

100

Xét KQ thi THPT

30

B00

 

200

Xét học bạ

30

B00

 

Tổng

 

 

 

910

 

 

4.2. Tổ hợp môn xét tuyển

a) Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023):

- Các ngành Y khoa, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Xét tuyển theo tổ hợp môn B00 (Toán - Hóa - Sinh).

- Ngành Dược học: Xét tuyển theo tổ hợp môn B00 (Toán - Hóa - Sinh) hoặc tổ hợp môn A00 (Toán - Lý - Hóa).

b) Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (Xét học bạ THPT):

- Áp dụng tuyển sinh các ngành: Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học; Không áp dụng đối với ngành Y khoa và ngành Dược học.

- Xét tuyển theo điểm tổng kết cả năm các môn học: Toán - Hóa - Sinh (tổ hợp môn B00) của năm lớp 12.

4.3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.

- Trong một ngành, mỗi phương thức xét tuyển độc lập. Thí sinh có thể đăng ký tất cả các phương thức. Khi xét tuyển, thí sinh đã trúng tuyển phương thức này sẽ không được tham gia xét tuyển bởi các phương thức tuyển sinh khác.

- Trong một phương thức xét tuyển: Xét tuyển chung, không quy định điểm chênh lệch giữa các năm tốt nghiệp THPT (Xét học bạ) và giữa các tổ hợp môn xét tuyển (ngành Dược học).

- Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu của từng phương thức trong mỗi ngành, sẽ dành chỉ tiêu còn lại cho phương thức xét tuyển khác trong cùng một ngành.

- Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu của từng ngành, sẽ dành chỉ tiêu còn lại cho các ngành khác trong cùng lĩnh vực.

- Điểm trúng tuyển: Không được thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

4.4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

Theo quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe.

V. XÉT TUYỂN THẲNG THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH

5.1. Đối tượng xét tuyển thẳng

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành: Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm Y học.

b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia, thuộc các lĩnh vực: Toán học, Tin học, Hóa học, Sinh học, Hóa sinh, Y sinh và Khoa học sức khỏe; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

5.2. Đăng ký xét tuyển thẳng

Thí sinh trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng về Trường ĐHYK Vinh. Cụ thể như sau:

a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học năm 2023 (theo mẫu 01). 

- 01 bản photocopy có công chứng các giấy tờ minh chứng thuộc đối tượng xét tuyển thẳng.

b) Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 01/06/2023 đến 17 giờ 00’ ngày 30/06/2023.

c) Hình thức hộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc bằng thư chuyển phát nhanh (Nếu nộp bằng thư chuyển phát nhanh, thời gian tính theo dấu bưu điện).

d) Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Y khoa Vinh (Địa chỉ: 161-Nguyễn Phong Sắc, phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Số điện thoại: 0383.524.062 - 0967787489).

5.3. Xét trúng tuyển

a) Đối với các ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm: Ưu tiên xét tuyển thẳng, số chỉ tiêu còn lại mới xét tuyển theo phương thức khác.

b) Ngành Y khoa và Dược học: Xét theo chỉ tiêu tuyển thẳng của mỗi ngành. Nếu số lượng thí sinh đăng ký vượt quá chỉ tiêu xét tuyển thẳng, sẽ xét theo tiêu chí:

- Ưu tiên 1: Thí sinh có nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng 1 là cao nhất);

- Ưu tiên 2: Thứ tự đạt giải;

- Ưu tiên 3: Điểm trung bình chung học tập lớp 12.

5.4. Thông báo kết quả và xác nhận nhập học

- Thông báo danh sách thí sinh trúng tuyển tại cổng thông tin điện tử của trường; Cập nhật danh sách trúng tuyển lên hệ thống trước ngày 05/07/2023.

- Xác nhận nhập học: Bằng hình thức trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 05/07/2023 đến 17h00’ ngày 15/08/2023.

VI. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ HỌC TẬP THPT (Xét học bạ THPT)

6.1. Điều kiện đăng ký xét tuyển (ngưỡng đầu vào):

- Tuyển sinh các ngành: Y học dự phòng; Điều dưỡng; Kỹ thuật xét nghiệm y học

- Thí sinh dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên, hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

6.2. Đăng ký xét tuyển

Phương thức xét học bạ THPT đợt 1, thực hiện theo kế hoạch xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT. Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức xét học bạ THPT phải nộp hồ sơ dự tuyển về Trường ĐHYK Vinh và khai báo thông tin cá nhân trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (Hệ thống) để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển (NVXT).

6.2.1. Nộp hồ sơ dự tuyển

a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạ THPT gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học năm 2023 (mẫu 02 );

- Bằng tốt nghiệp THPT: 01 bản photocopy có công chứng (Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023 được nợ bằng tốt nghiệp THPT);

- Học bạ THPT: 01 bản photocopy có công chứng;

- Các giấy tờ chứng minh được ưu tiên theo đối tượng chính sách (nếu có): 01 bản photocopy có công chứng;

b) Thời gian nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ từ 01/6/2023 đến 17 giờ 00’ ngày 20/7/2023.

c) Hình thức hộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc bằng thư chuyển phát nhanh (Nếu nộp bằng thư chuyển phát nhanh, thời gian tính theo dấu bưu điện).

d) Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Y khoa Vinh (Địa chỉ: 161-Nguyễn Phong Sắc, phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Số điện thoại: 0383.524.062 - 0967787489).

6.2.2. Khai báo thông tin lên Hệ thống để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký NVXT.

- Thí sinh đang học lớp 12: Khai báo thông tin và đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT từ ngày 04/05/2023 đến ngày 13/05/2023.

- Thí sinh tự do (tốt nghiệp trước năm 2023): Khai báo thông tin và đăng ký trực tiếp tại các điểm tiếp nhận thông tin và cấp tài khoản cho thí sinh (theo quy định và hướng dẫn của Sở giáo dục và đào tạo nơi thí sinh thường trú) từ ngày 15/06/2023 đến ngày 20/07/2023.

Lưu ý: Nếu nộp hồ sơ dự tuyển mà không đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống, hoặc đăng ký nguyện vọng trên hệ thống mà không nộp hồ sơ dự tuyển về Trường ĐHYK Vinh, thì việc đăng ký xét tuyển theo phương thức xét học bạ không được chấp nhận. Thí sinh phải khai báo chính xác và chịu trách nhiệm về những thông tin khai báo.

6.3. Đăng ký và xử lý nguyện vọng xét tuyển (NVXT) trên Hệ thống

a) Từ ngày 10/07/2023 đến 17 giờ 00 ngày 30/07/2023, thí sinh có quyền đăng ký, điều chỉnh và bổ sung NVXT không giới hạn số lần:

- Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, sửa, xem) thông tin của thí sinh trên Hệ thống; 

- Việc đăng ký NVXT phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (Nội dung hướng dẫn đăng tải tại Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia);

- Các nguyện vọng của thí sinh ĐKXT được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), thí sinh lựa chọn căn cứ để xét tuyển, bao gồm các thông tin: Thứ tự nguyện vọng; Mã trường, Tên trường; Mã ngành; Tên ngành; và căn cứ để xét tuyển đối với các nguyện vọng đã đăng kí (Kết quả học tập cấp THPT).  

- Tất cả các NVXT của thí sinh được xử lý trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi bảo đảm điều kiện trúng tuyển;

b) Từ ngày 31/07/2023 đến 17 giờ 00 ngày 06/08/2023:

- Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GDĐT;

- Riêng thí sinh thuộc diện hưởng chính sách ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng phải phối hợp với các điểm tiếp nhận rà soát thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên của thí sinh (nếu có).

6.4. Xét trúng tuyển

a) Điểm xét tuyển là tổng của điểm tổng kết năm cuối cấp (lớp 12) các môn học: Toán-Hóa-Sinh (tổ hợp xét tuyển: B00) theo thang điểm 10 đối với từng môn học, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của Trường ĐHYK Vinh.

b) Xét tuyển theo chỉ tiêu xét học bạ của mỗi ngành. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

6.5. Thông báo kết quả và xác nhận nhập học

- Thông báo danh sách thí sinh trúng tuyển tại cổng thông tin điện tử của trường; Cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển lên Hệ thống trước 17h00’ ngày 22/08/2023.

- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT trước 17 giờ 00’ ngày 06/09/2023. 

VII. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI THPT (Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023)

7.1. Điều kiện đăng ký xét tuyển

- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT phải dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với các tổ hợp môn xét tuyển theo ngành dự tuyển (trình bày ở mục 2.4 của Đề án này).

- Phương thức xét kết quả thi THPT năm 2023 áp dụng tuyển sinh các ngành: Y khoa, Dược học, Điều dưỡng, Y học dự phòng và Kỹ thuật xét nghiệm y học.

7.2. Đăng ký dự thi: Thực hiện trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thí sinh đang học lớp 12: Khai báo thông tin và đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT từ ngày 04/05/2023 đến ngày 13/05/2023.

- Thí sinh tự do (tốt nghiệp trước năm 2023): Khai báo thông tin và đăng ký dự thi trực tiếp tại các điểm tiếp nhận thông tin và cấp tài khoản cho thí sinh (theo quy định và hướng dẫn của Sở giáo dục và đào tạo nơi thí sinh thường trú) từ ngày 04/05/2023 đến ngày 13/05/2023.

7.3. Đăng ký và xử lý nguyện vọng xét tuyển (NVXT) trên Hệ thống

a) Từ ngày 10/07/2023 đến 17 giờ 00 ngày 30/07/2023, thí sinh có quyền đăng ký, điều chỉnh và bổ sung NVXT không giới hạn số lần:

- Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, sửa, xem) thông tin của thí sinh trên Hệ thống; 

- Việc đăng ký NVXT phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (Nội dung hướng dẫn đăng tải tại Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia);

- Các nguyện vọng của thí sinh ĐKXT được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), thí sinh lựa chọn căn cứ để xét tuyển, bao gồm các thông tin: Thứ tự nguyện vọng; Mã trường, Tên trường; Mã ngành; Tên ngành; và căn cứ để xét tuyển đối với các nguyện vọng đã đăng kí (Kết quả thi tốt nghiệp THPT).  

- Tất cả các NVXT của thí sinh được xử lý trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi bảo đảm điều kiện trúng tuyển;

b) Từ ngày 31/07/2023 đến 17 giờ 00 ngày 06/08/2023:

- Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GDĐT;

- Riêng thí sinh thuộc diện hưởng chính sách ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng phải phối hợp với các điểm tiếp nhận rà soát thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên của thí sinh (nếu có).

7.4. Xét trúng tuyển

a) Điểm xét tuyển là tổng của điểm các môn thi/bài thi theo tổ hợp môn xét tuyển không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của Trường ĐHYK Vinh. Điểm từng môn thi/bài thi tính theo thang điểm 10, làm tròn đến hai chữ số thập phân.

b) Xét tuyển theo chỉ tiêu kết quả thi THPT của mỗi ngành. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

7.5. Thông báo kết quả và xác nhận nhập học

- Thông báo danh sách thí sinh trúng tuyển tại cổng thông tin điện tử của trường; Cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển lên Hệ thống trước 17h00’ ngày 22/08/2023.

- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT trước 17 giờ 00’ ngày 06/09/2023. 

VIII. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN

8.1. Ưu tiên đối tượng và khu vực: Thực hiện chính sách ưu tiên khu vực và đối tượng theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD&ĐT. Cụ thể:

8.1.1. Ưu tiên theo khu vực

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;  

b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;

c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

d) Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

8.1.2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

b) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a mục này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

8.1.3. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại mục 8.1.1 và 8.1.2.

8.2. Ưu tiên xét tuyển khác

Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia, thuộc các lĩnh vực: Toán học, Tin học, Hóa học, Sinh học, Hóa sinh, Y sinh và Khoa học sức khỏe; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng). Mức điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển là:

- Giải nhất: được cộng 2,0 điểm

- Giải nhì: được cộng 1,5 điểm

- Giải ba: được cộng 1,0 điểm

- Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia: được cộng 0,5 điểm.

Điểm ưu tiên xét tuyển này được tính độc lập so với điểm ưu tiên khu vực và đối tượng chính sách ở mục 8.1.

IX. LỆ PHÍ XÉT TUYỂN VÀ HỌC PHÍ

9.1. Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/NVXT (Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GDĐT).

9.2. Học phí: Thu theo Quyết định số 659/QĐ-ĐHYKV ngày 22/06/2022 của Hiệu trưởng Trường ĐHYK Vinh. Năm học 2023-2024, mức thu theo từng ngành như sau:

- Các ngành Y khoa và Dược học: 2.300.000 đồng/tháng/sinh viên

- Ngành Y học dự phòng: 2.000.000 đồng/tháng/sinh viên

- Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học: 1.750.000 đồng/tháng/ sinh viên

X. THÔNG TIN LIÊN HỆ

Phòng Đào tạo Trường đại học Y khoa Vinh (161 - Nguyễn Phong Sắc, phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An).

Số điện thoại 0383.524.062 – 0967787489 - 0945.728.898. Thông tin về tuyển sinh, đào tạo được đăng tải trên Website http://vmu.edu.vn.

Tin khác

top